1. Tình hình thị trường, giá cả hàng hoá trên địa bàn Quảng Trị Trong tuần, hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn tỉnh diễn ra bình thường. Do thời tiết nắng nóng kéo dài nên một số mặt hàng: quạt, điều hoà nhiệt độ, bia, nước giải khát, đường kính, trái cây... nhu cầu tiêu thụ gia tăng. Hoạt động kinh doanh, tiêu thụ hải sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh vẫn diễn ra trầm lắng. Giá các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu nhìn chung vẫn ổn định so với tuần trước, riêng giá gas Petrolimex bình xanh 12kg/bình giảm 5.000 đồng/bình; giá vàng mua vào, bán ra tăng 180.000 đồng/chỉ.
2. Giá cả một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu
Mặt hàng |
Đơn vị tính |
Giá tiền |
Tăng/giảm |
Ghi chú |
|
|
|
|
Đồng |
% |
|
Gạo tẻ thường |
Kg |
12.000 |
|
|
|
Gạo tẻ thơm ngon |
Kg |
16.000 |
|
|
|
Gạo nếp Lào |
Kg |
19.000 |
|
|
|
Gạo nếp Thái Lan |
Kg |
25.000 |
|
|
|
Thịt lợn mông |
Kg |
85.000 |
|
|
|
Thịt bò mông |
Kg |
250.000 |
|
|
|
Dầu ăn Simply |
Lít |
42.500 |
|
|
|
Đường kính Việt Nam |
Kg |
19.000 |
|
|
|
Đường kính Thái Lan |
Kg |
16.000 |
|
|
|
Sữa đặc có đường Cô gái Hà Lan |
Hộp |
25.000 |
|
|
|
Sữa Friso gold 1 loại 900g/hộp |
Hộp |
430.000 |
|
|
|
Sắt Φ6 - Φ8 Thái nguyên |
Tấn |
11.900.000 |
|
|
|
Xi măng Bỉm Sơn PC30 (Quảng Trị) |
Tấn |
1.470.000 |
|
|
|
Phân đạm Phú Mỹ |
Kg |
8.500 |
|
|
|
Phân lân |
Kg |
3.500 |
|
|
|
Phân Kaly |
Kg |
8.400 |
|
|
|
Vàng mua vào |
Chỉ |
3.480.000 |
+180.000 |
+5,45 |
|
Vàng bán ra |
Chỉ |
3.680.000 |
+180.000 |
+5,14 |
|
Gas Petrolimex xanh (C.ty XD Q.Trị) |
Bình12kg |
285.000 |
-5.000 |
-1,38 |
|
Xăng A95 |
Lít |
16.000 |
|
|
|
Xăng A92 |
Lít |
15.300 |
|
|
|
Dầu Diezen 0,05S |
Lít |
12.290 |
|
|
|
Dầu hỏa |
Lít |
10.660 |
|
|
|